Sidebar

Magazine menu

04
Fri, Jul

User Rating: 5 / 5

Star ActiveStar ActiveStar ActiveStar ActiveStar Active

1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN:

Học phần này nhằm trang bị cho sinh viên hệ thống phương pháp luận và các phương pháp thống kê cơ bản sử dụng trong việc thu thập và xử lý các thông tin kinh tế nói chung và trong doanh nghiệp nói riêng. Học phần bao gồm những kiến thức tổng quát về nghiên cứu thống kê, về các phương pháp thu thập thông tin, tổng hợp thông tin, phân tích và dự đoán thông tin đối với các hiện tượng kinh tế nói chung và đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nói riêng. Đây là cơ sở để giám sát, đánh giá và đề xuất các quyết định trong các hoạt động kinh tế, kinh doanh của doanh nghiệp.

2. NỘI DUNG HỌC PHẦN

 

Buổi

Nội dung (có thể cụ thể đến mục cấp 2)

Phân bổ thời gian

Đóng góp vào CLO

Giảng dạy trên lớp


Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế

(3)

Tự học, chuẩn bị có hướng dẫn (4)

Lý thuyết 

(thuyết giảng)

(1)

Thực hành, thảo luận

(2)

1

Chương 1:  CÁC VẤN ĐỀ CHUNG CỦA THỐNG KÊ

3

   

6

1,2,3,6

Chương 2:  TỔNG HỢP THỐNG KÊ

3

   

6

1,2,6,9,10

3

Chương 3:  CÁC THAM SỐ THỐNG KÊ

1


2

3

3

3,6,7,8,9,10

4

Chương 3: CÁC THAM SỐ THỐNG KÊ 

2

1

1.5

4,5

3,6,7,8,9,10

5

Chương 4: HỒI QUY  VÀ TƯƠNG QUAN

1

2

3

3

4,5,6,7,8,9,10

Chương 4: HỒI QUY  VÀ TƯƠNG QUAN

2

1

0.5

4,5

4,5,6,7,8,9,10

7

Chương 5: DÃY SỐ THỜI GIAN

3

   

6

4,5,6,7,8,9,10

8

Chương 5: DÃY SỐ THỜI GIAN

1

2

3

3

4,5,6,7,8,9,10

9

KIỂM TRA GIỮA KỲ

0

3

4.5

1,5

 

10

Chương 6: CHỈ SỐ

3

   

6

3,4,7,8,9,10

11

Chương 7. THỐNG NGUỒN NHÂN LỰC, NĂNG SUẤT VÀ THU NHẬP CỦA LAO ĐỘNG TRONG DOANH  NGHIỆP

1

2

3

6

2,3,4,5,7,9,10

12

Chương 8: THỐNG KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

3

   

9

2,3,4,5,7,9,10

13

Chương 9: THỐNG KÊ KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

2

1

1.5

7.5

2,3,4,5,7,9,10

14

Chương 9: THỐNG KÊ KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

3

   

9

2,3,4,5,7,9,10

15

Chương 10: THỐNG KÊ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

2

1

1.5

7.5

2,3,4,5,7,9,10

Tổng cộng (giờ)

30

15

22.5

82.5

 

3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

- Thang điểm: 10.

- Các thành phần đánh giá:

 

Hình thức

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO 

Trọng số

 

Đánh giá  quá trình

 

Chuyên cần

 

Số lần có mặt trên lớp + tham gia vào bài học

 

15

 

10%

Kiểm tra giữa kì,

.

60 phút

1-5

  20%

Tiểu luận

 

Báo cáo nhóm

1-8

20%

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

 

Bài kiểm tra lý thuyết Trắc nghiệm + tự luận (90’)

1-8

50%

 

 

 

Tổng:

100%

 

  • Yêu cầu chung đối với các BT

BT được trình bày trên khổ giấy A4; cỡ chữ: 14; font: Times New Roman hoặc VnTime; kích thước các lề trên, dưới, trái, phải theo thứ tự 2.5cm, 2.5cm, 3.5cm, 2cm; dãn dòng 1.5 lines. 

  • Bài kiểm tra giữa kỳ trên lớp

Hình thức kiểm tra: Kiểm tra cả lý thuyết và bài tập theo hình thức tự luận.

Thang điểm 10. Đánh giá dựa trên phần trả lời lý thuyết và bài tập làm đúng.

  • BT nhóm
  • Hình thức: Bài luận từ 10 - 15 trang A4
  • Nội dung: Vận dụng các phương pháp Thống kê đã học nghiên cứu một vấn đề thực tế trong doanh nghiệp (hoặc trong phạm vi địa phương hay cả nước). 
  • Tiêu chí đánh giá:

+ Xác định mục tiêu, đối tượng và nội dung nghiên cứu rõ ràng     2 điểm

+ Sử dụng được các phương pháp thống kê đã học để nghiên cứu thực tế   5 điểm

+ Tài liệu sử dụng phong phú, đa dạng, hấp dẫn   1 điểm

+ Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn, sử dụng tài liệu tham khảo hợp lệ   2 điểm

                                                              Tổng: 10 điểm

 

  • Các loại đánh giá












  • Yêu cầu đối với đánh giá khi đề xuất các phương pháp đánh giá

 

Độ giá trị

Đo đúng cái cần đo (các yếu tố/tiêu chí đánh giá tương thích với kiến thức/kỹ năng phản ánh trong chuẩn đầu ra tương ứng.

Độ tin cậy

Kết quả đánh giá nhất quán từ hai giảng viên cùng đánh giá một bài làm của người học hoặc từ một giảng viên nhưng ở những thời điểm khác nhau.

Công bằng

Người học được cung cấp thông tin về các tiêu chí đánh giá/chấm điểm.

Chấm điểm dựa trên các tiêu chí cụ thể.

Người học được hướng dẫn đầy đủ về các kiến thức, kỹ năng cần có để đáp ứng các tiêu chí đánh giá.

 

  • Các phương pháp đánh giá

 

Performance Based Outcomes

Demonstration, presentation, simultation, role play, work sample, performace test (Trình diễn, thuyết trình, mô phỏng, đóng vai, bài kiểm tra mô phỏng công việc thực tế, thi đánh giá năng lực)

Project, lab test, fieldwork, thesis, practicum, portfolios (Dự án, thực hành ở phòng lab, đi thực địa, luận văn, rèn luyện nghiệp vụ, hồ sơ)

Knowledge Based Outcomes

MCQs, short essay questions, posters (Thi trắc nghiệm, viết bài luận ngắn, posters)

Case studies, long essay questions, critiques, journal/blogs (Nghiên cứu tình huống, viết bài luận dài, bài phê bình, bài báo/blog)

 

Low Order Thinking Skills (Kỹ năng tư duy cấp độ thấp)

High Order Thinking Skills (Kỹ năng tư duy cấp độ cao)

 

CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ PHÙ HỢP (đối với miền nhận thức)

Nhớ

Hiểu

Vận dụng

Phân tích

Đánh giá

Sáng tạo

MCQ

MCQ

Thi đề mở, cho sử dụng tài liệu

Case study

Đánh giá bài viết tạp chí đã xuất bản

Tạo ra mô hình sản phẩm

Test chuẩn hóa

Điền vào chỗ trống

Dự án nhóm

Báo cáo thuyết trình

Bài luận đánh giá

Luận văn, luận án, poster

Test nhanh (quiz)

Test nhanh (quiz)

Thực hành, thực nghiệm

Dự án

Đánh giá tập hợp vấn đề

Sáng tác tác phẩm

     

Tóm tắt sách, tài liệu

Thi nói

Mô hình doanh nghiệp

       

Case study

Khởi nghiệp

User Rating: 5 / 5

Star ActiveStar ActiveStar ActiveStar ActiveStar Active

1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN

Học phần này nhằm cung cấp cho sinh viên các khía cạnh vi mô của tài chính quốc tế, trong đó tập trung vào quản trị tài chính các công ty đa quốc gia (MNC), tức là các kiến thức cần thiết để trở thành nhà quản trị tài chính của các công ty hoạt động trong môi trường kinh doanh quốc tế, các MNC, từ đó giúp sinh viên có khả năng ra các quyết định tài chính đối với việc quản trị vốn dài hạn và ngắn hạn trong môi trường kinh doanh quốc tế và tại Việt Nam. Sau khi học xong học phần, sinh viên sẽ được trang bị:

- Những nội dung cơ bản liên quan đến môi trường tài chính quốc tế, quản trị tài chính quốc tế và MNC. 

- Các kiến thức về quản trị rủi ro tỷ giá

- Các kiến thức về quản trị vốn dài hạn của các MNC.

- Các kiến thức về quản trị vốn ngắn hạn của các MNC.

2. NỘI DUNG HỌC PHẦN

Buổi

Nội dung

Phương pháp tổ chức dạy học

Đóng góp vào CLO

Số tiết trên lớp

Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế

Tự học, chuẩn bị có hướng dẫn

Lý thuyết (thuyết giảng)

Thực hành, thảo luận

1,2

Chương 1: Tổng quan về quản trị tài chính quốc tế

6

0

3

14

1,6,7,8,9,10,11,12

3,4,5

Chương 2: Quản trị rủi ro tỷ giá hối đoái

6

3

3

16,5

2,6,7,8,9,10,11,12

6-11

Chương 3: Quản trị vốn dài hạn

12

6

9

33

3,5,6,7,8,9,10,11,12

12-15

Chương 4: Quản trị vốn ngắn hạn

6

6

7,5

19

4,5,6,7,8,9,10,11,12

Tổng cộng (tiết)

30

15

22,5

82,5

 

3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

- Thang điểm: 10.

- Các thành phần đánh giá:

 

Hình thức

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO 

Trọng số

Đánh giá  quá trình

Chuyên cần

Đánh giá chuyên cần được thực hiện dưới hình thức điểm danh hoặc cho sinh viên làm các bài tập cá nhân trên lớp (hoặc ở nhà) hoặc kết hợp cả hai hình thức trên. 

* Đối với các bài tập (cá nhân):

- Hình thức: Bài tập trên lớp hoặc ở nhà dưới hình thức câu hỏi tự luận từ 1.000-2.000 từ trình bày trên trang A4 (2-5 trang) hoặc giấy vở học sinh; tính vào điểm chuyên cần. 

- Nội dung: theo các nội dung cụ thể do giảng viên yêu cầu.  

Số lần có mặt trên lớp và/hoặc bài tập cá nhân.

- Mỗi lần điểm danh có mặt được tính là 1 điểm chuyên cần. 

- Mỗi lần hoàn thành bài tập được tính tối đa 1 điểm chuyên cần. 

* Đối với các bài tập (cá nhân):

- Tiêu chí đánh giá đối với câu hỏi tự luận dạng phân tích vấn đề: phân tích sâu sắc và rõ ràng sẽ được tối đa 10 điểm.

- Tiêu chí đánh giá đối với câu hỏi tự luận dạng bài tập tính toán: làm rõ ràng và chính xác các bài tập sẽ được tối đa 10 điểm.

- Quy định tính điểm chuyên cần:

+ Bài đạt số điểm: 8,5-10 điểm: 1 điểm chuyên cần

+ Bài đạt số điểm: 7- dưới 8,5 điểm: 0,5 điểm chuyên cần

+ Bài đạt số điểm: 5,5- dưới 7 điểm: 0,25 điểm chuyên cần 

+ Bài đạt số điểm: dưới 5,5 điểm: 0 điểm chuyên cần

 

1,2,3,4,5,
6,7,8,9,12

 

10%

Kiểm tra giữa kỳ

* Hình thức: Thi viết hoặc tiểu luận nhóm (bao gồm thuyết trình hoặc không thuyết trình).

- Đối với bài thi viết: đề thi bao gồm các hỏi câu trắc nghiệm trong khoảng thời gian tối đa 60 phút.

- Đối với bài tập nhóm/tiểu luận nhóm:

+ Hình thức: Bài luận từ 6.000-10.000 từ trình bày trên khổ giấy A4; cỡ chữ: 14; font: Times New Roman; kích thước các lề trên, dưới, trái, phải theo thứ tự 2,5cm, 2,5cm, 3,5cm, 2cm; dãn dòng 1,5 lines.

+ Số lượng: 2-5 sinh viên/nhóm. 

+ Nội dung: theo các chủ đề cụ thể do giảng viên gợi ý hoặc sinh viên đề xuất được giảng viên chấp nhận. 

- Đối với thuyết trình nhóm/thảo luận nhóm

+ Hình thức: Nhóm thuyết trình.

+ Nội dung: theo các chủ đề cụ thể do giảng viên gợi ý hoặc sinh viên đề xuất được giảng viên chấp nhận.

* Nội dung: Các vấn đề đã được học trong nội dung học phần, có áp dụng đến các tình huống, bối cảnh thực tế. 

Kiểm tra ngắn, viết (tối đa 60 phút) hoặc tiểu luận nhóm.

- Tiêu chí đánh giá đối với bài thi viết:

+ Trả lời rõ ràng, chính xác câu hỏi trắc nghiệm: 10 điểm

- Tiêu chí đánh giá đối với bài tập nhóm/tiểu luận nhóm:

+ Xác định vấn đề rõ ràng, hợp lí, khả thi: 2 điểm

+ Phân tích logic, đi thẳng vào vấn đề, liên hệ thực tế: 5 điểm

+ Tài liệu sử dụng phong phú, đa dạng, hấp dẫn: 1 điểm

+ Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn, sử dụng tài liệu tham khảo hợp lệ: 2 điểm

- Tiêu chí đánh giá đối với thuyết trình nhóm/thảo luận nhóm:

+ Tính tổ chức (Rất rõ ràng, chính xác và tổ chức tốt. Các nội dung trình bày dễ theo dõi nhờ cách tổ chức. Việc chuyển ý giữa các phần được thực hiện trôi chảy và có phối hợp): 2 điểm

+ Tính hiểu biết (Biểu hiện sự hiểu biết xuất sắc về vấn đề. Thể hiện xuất sắc khả năng làm chủ về nội dung, ứng dụng và suy luận. Nghiên cứu rất kỹ vấn đề): 2 điểm

+ Tính sáng tạo (Rất sáng tạo và độc đáo. Thiết kế và sử dụng sáng tạo các tư liệu. Các tờ in, công cụ trực quan và phương pháp mới lạ): 1,5 điểm

+ Công cụ trực quan (Đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu, dễ đọc. Rất đồng bộ với nội dung, thiết kế tốt và được sử dụng rất hiệu quả. Là hình mẫu về cách chuẩn bị và sử dụng các công cụ trực quan): 1 điểm

+ Tính tổng kết (Rõ ràng, chính xác, các điểm quan trọng được nhấn mạnh, các khuyến cáo rõ ràng, kết luận hoặc lời kêu gọi hành động rất thuyết phục): 1,5 điểm

+ Khả năng trình bày (Thể hiện bài thuyết trình: Tự tin, sử dụng ghi chú tốt, điệu bộ rất tốt, thu hút người nghe và có giao tiếp bằng mắt tốt): 2 điểm  

* Các quy định cộng điểm

- Quy định cộng điểm thuyết trình vào điểm giữa kỳ (Giảng viên quyết định việc cộng điểm):

+ Bài thuyết trình đạt số điểm: 8,5-10 điểm: Cộng tối đa 0,5 điểm 

+ Bài thuyết trình đạt số điểm: 7- dưới 8,5 điểm: Cộng tối đa 0,25 điểm 

+ Bài thuyết trình đạt số điểm: dưới 7 điểm: Cộng 0 điểm 

- Quy định cộng điểm đối với sinh viên tham gia tích cực và trả lời tốt các câu hỏi của giảng viên trong các giờ Lý thuyết/Thảo luận/Thực hành/Bài tập: cộng tối đa 0,5 điểm vào điểm giữa kỳ cho mỗi lần tham gia, tối đa được cộng 1,5 điểm (giảng viên quyết định việc cộng điểm).

 

1,2,3,4,5,
6,7,8,9,
10,11,12

30%

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

- Hình thức: Thi viết. Đề thi bao gồm các câu tự luận/bài tập và/hoặc các câu hỏi trắc nghiệm trong khoảng thời gian tối đa 60 phút (điểm thành phần có thể linh hoạt).

- Nội dung: Các vấn đề đã được học trong nội dung học phần, có áp dụng đến các tình huống, bối cảnh thực tế.  

- Tiêu chí đánh giá đối với đề thi gồm câu hỏi tự luận/bài tập và trắc nghiệm:

+ Trả lời rõ ràng, sâu sắc câu hỏi tự luận/bài tập: 4 điểm

+ Trả lời rõ ràng, chính xác câu hỏi trắc nghiệm: 6 điểm

- Tiêu chí đánh giá đối với đề thi chỉ bao gồm câu hỏi trắc nghiệm:

+ Trả lời rõ ràng, chính xác câu hỏi trắc nghiệm: 10 điểm

- Tiêu chí đánh giá đối với đề thi gồm câu hỏi tự luận/bài tập:

+ Trả lời rõ ràng, sâu sắc câu hỏi tự luận: 5 điểm

+ Trả lời đúng, diễn đạt rõ ràng câu hỏi bài tập: 5 điểm

1,2,3,4,5,
6,7,9,12

60%

 

 

 

Tổng:

100%

User Rating: 0 / 5

Star InactiveStar InactiveStar InactiveStar InactiveStar Inactive

1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN

Quản lý hiệu quả và hiệu suất vốn nhân lực của một tổ chức là nguồn hình thành khả năng cạnh tranh và và đảm bảo sự bền vững của tổ chức đó. Hơn nữa, sự năng động của các yếu tố môi trường như toàn cầu, chính trị, xã hội, kinh tế, công nghệ đòi hỏi các tổ chức phải đầu tư phát triển kỹ năng và năng lực của lực lượng lao động nhằm đáp ứng các yêu cầu của công việc hiện tại và tương lai. Mục đích của khóa học này là cung cấp cho sinh viên kiến thức vững chắc về lập kế hoạch và tuyển dụng nhân lực, các hệ thống đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong môi trường kinh doanh đầy biến động. Mục tiêu quan trọng của khoá học là tạo cơ hội phát triển kỹ năng thực hành có liên quan đến quản lý hiệu quả nhân tài cho doanh nghiệp.

Các sinh viên tham vọng trở thành chuyên gia nhân sự sẽ gặt hái được những hệ thống kiến thức cần thiết và có khả năng ứng dụng vào lập kế hoạch và tuyển dụng nguồn nhân lực, quản lý hiệu quả các hệ thống đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ở nhiều công ty khác nhau.

2. NỘI DUNG HỌC PHẦN

Buổi

Nội dung (có thể cụ thể đến mục cấp 2)

Phân bổ thời gian

Đóng góp vào CLO

Giảng dạy trên lớp

Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế

(3)

Tự học, chuẩn bị có hướng dẫn (4)

Lý thuyết 

(thuyết giảng)

(1)

Thực hành, thảo luận

(2)

1

Chương 1: Giới thiệu khóa học và tổng quan về Tuyển dụng, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực

3

0

 

6

1,5,12

2

Chương 2: Khung năng lực và ứng dụng trong tuyển dụng, đào tạo và phát triển NNL 

2

1

 

6

1,5,12

3

Chương 3: Lập kế hoạch nguồn nhân lực.

Bài tập tình huống

2

1

 

6

1,5,12

4

Chương 4: Tuyển mộ ứng viên

2

1

4.5

4.5

1,5,12

5,6

Chương 6: Giữ chân nguồn nhân lực

Bài tập tình huống

5

1

4.5

10.5

2,6,7,8,12

7

Kiểm tra giữa kỳ

3

0

 

6

1,2,5,8,9,10,11

8

Chương 7: Chiến lược & kế hoạch đào tạo và phát triển nguồn nhân lực

2

1

4.5

6

2,3,4,5,6,8,12

9

Chương 8: Đánh giá nhu cầu đào tạo, học tập và chuyển giao đào tạo

2

1

4.5

6

2,3,4,5,6,8,12

10-11

Chương 9: Thiết kế chương trình đào tạo

Chương 10: Tổ chức triển khai chương trình đào tạo và phát triển NNL

5

1

4.5

10.5

2,3,4,5,6,8,12

12

Chương 11: Đánh giá hiệu quả đào tạo NNL

2

1

 

4.5

2,3,4,5,6,8,12

13

Chương 12: Phát triển nguồn nhân lực - Phát triển đội ngũ quản trị

2

1

 

4.5

2,3,4,5,6,8,12

14

Thuyết trình nhóm

0

3

 

6

2,3,4,5,6,8,9,10,11,12

15

Thuyết trình nhóm

0

3

 

6

2,3,4,5,6,8,9,10,11,12

Tổng cộng (giờ)

30

15

22.5

82.5

 

3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

- Thang điểm: 10.

- Các thành phần đánh giá:

Hình thức

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO 

Trọng số

 

Đánh giá  quá trình

 

Chuyên cần

Điểm danh, trả lời câu hỏi trên lớp

Số lần có mặt trên lớp + tham gia vào bài học

 

14, 15

 

10%

Kiểm tra thường xuyên, giữa kỳ

Từ chương 1 đến hết chương 6

Kiểm tra trắc nghiệm hoặc trắc nghiệm kết hợp với tự luận (30 – 45 phút)

1, 2, 3, 4, 5

    30%

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

Tất cả các chương đã học

Bài kiểm tra lý thuyết Trắc nghiệm + tự luận (60  - 90 phút)

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8

60%

 

 

 

Tổng:

100%

 

7.2 Tiêu chí đánh giá

 

  • Yêu cầu chung đối với các BT

 

BT được trình bày trên khổ giấy A4; cỡ chữ: 14; font: Times New Roman hoặc VnTime; kích thước các lề trên, dưới, trái, phải theo thứ tự 2.5cm, 2.5cm, 3.5cm, 2cm; dãn dòng 1.5 lines. 

 

  • BT nhóm

 

  • Hình thức: Bài luận tình huống
  • Nội dung: Bộ bài tập được cung cấp và cập nhật trên website
  • Tiêu chí đánh giá:

+ Xác định vấn đề rõ ràng, hợp lí, khả thi               2 điểm

+ Phân tích logic, đi thẳng vào vấn đề, liên hệ thực tế       5 điểm

+ Tài liệu sử dụng phong phú, đa dạng, hấp dẫn 1 điểm

+ Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn, sử dụng tài liệu tham khảo hợp lệ 2 điểm

                                                              Tổng: 10 điểm

- Thang điểm: 10

 

  • Thi kết thúc học phần

 

  • Hình thức: Thi viết
  • Nội dung: Toàn bộ các nội dung được mô tả trong đề cương chi tiết của môn học.
  • Đề thi bao gồm 2 phần :
    • Câu hỏi trắc nghiệm (40-50 câu) dạng Đ/S, multiple-choice (chiếm 60%)
    • Câu hỏi tự luận: 2-3 câu (chiếm 40%)
  • Tiêu chí đánh giá:

+ Trả lời rõ ràng chính xác câu hỏi trắc nghiệm:       6 điểm

+ Trả lời rõ ràng sâu sắc câu hỏi tự luận:       4 điểm

Tổng:     10 điểm

 

 

User Rating: 5 / 5

Star ActiveStar ActiveStar ActiveStar ActiveStar Active

1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN

Môn học này nghiên cứu các vấn đề và thách thức liên quan đến quản trị kinh doanh quốc tế quốc tế trên cơ sở nhấn mạnh cả hành vi tổ chức và quản trị nguồn nhân lực của doanh nghiệp trong môi trường đa văn hóa. Các vấn đề liên quan đến việc quản lý con người ở các doanh nghiệp quốc tế và tương tác hiệu quả trong môi trường quốc tế sẽ được đưa ra dựa trên cơ sở hiểu rõ ảnh hưởng của văn hóa và sự khác biệt văn hóa tới các hoat động này (xây dựng tổ chức, giao tiếp, lãnh đạo, động viên, đào tạo đa văn hóa).

2. NỘI DUNG HỌC PHẦN 

 

Buổi

Nội dung (có thể cụ thể đến mục cấp 2)

Phân bổ thời gian

Đóng góp vào CLO

Giảng dạy trên lớp


Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế

(3)

Tự học, chuẩn bị có hướng dẫn (4)

Lý thuyết 

(thuyết giảng)

(1)

Thực hành, thảo luận

(2)  

1,2

Chương 1: Môi trường toàn cầu và những thách thức với hoạt động quản trị

4

2

 

12

1, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14

3

Chương 2: Môi trường văn hóa trong kinh doanh toàn cầu

2

1

 

6

2, 3, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14

4

Chương 3: Văn hóa doanh nghiệp

2

1

7.5

6

2, 3, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14

5

Chương 4: Môi trường tổ chức trong doanh nghiệp kinh doanh quốc tế

2

1

 

6

4, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14

6,7

Chương 5: Đàm phán và giao tiếp xuyên văn hóa

3

3

7.5

9

3, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14

8

Kiểm tra giữa kỳ

3

0

 

1.5

1, 2, 3, 4

9, 10

Chương 6: Lãnh đạo doanh nghiệp toàn cầu

4

2

 

12

5, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14

11, 12

Chương 7: Động viên xuyên văn hóa

4

2

7.5

12

5, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14

13,14

Chương 8: Tuyển dụng, đào tạo và phát triển đội ngũ làm việc đa văn hóa

3

3

 

12

6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14

15

Thuyết trình nhóm, tổng kết

3

0

 

6

 

Tổng cộng (giờ)

30

15

22.5

82.5

 

3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

3.1. Phương pháp, hình thức đánh giá

- Thang điểm: 10.

- Các thành phần đánh giá:

Hình thức

Nội dung 

Phương pháp

CLO 

Cách 1

Cách 2

Cách 3

 

Đánh giá quá trình

 

Chuyên cần

 

Số lần có mặt trên lớp + tham gia vào bài học

 

13

10%

10%

10%

Kiểm tra giữa kỳ 

Chương 1, 2, 3, 4

Kiểm tra trắc nghiêm, 30 phút

1, 2, 3, 4

    15%

15%

 

Bài tập cá nhân

 

Báo cáo cá nhân

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12

15%

 

15%

Bài tập nhóm

 

Báo cáo và thuyết trình nhóm

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12

 

15%

15%

Đánh giá tổng kết

Thi cuối kỳ

Chương 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8

Trắc nghiệm + tự luận (60 - 90 phút)

1, 2, 3, 4, 5

 

60%

60%

Báo cáo và thuyết trình nhóm (trong trường hợp không thi viết cuối kỳ)

1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12

60%

 

 

 

 

 

Total:

100%

100%

100%

 

7.2. Tiêu chí đánh giá

 

  • Yêu cầu chung đối với các BT

 

BT được trình bày trên khổ giấy A4; cỡ chữ: 13; font: Times New Roman hoặc VnTime; kích thước các lề trên, dưới, trái, phải theo thứ tự 2.5cm, 2.5cm, 3.5cm, 2cm; dãn dòng 1.5 lines. 

 

  • BT cá nhân

 

Phân tích tình huống dựa trên các nội dung sau:

  1. Phân tích tình huống: Phân tích tình huống để xác định các vấn đề chính.
  2. Kết nối với lý thuyết và thực tế: Trả lời các câu hỏi liên quan và Phát triển giải pháp để xử lý vấn đề trong tình huống dựa trên lý thuyết, mô hình đã học 
  3. Đề xuất chiến lược cụ thể để đi tới hoàn thành giải pháp.

 

  • BT thuyết trình nhóm 

 

Thiết kế chương trình đào tạo văn hóa cho nhân lực sẽ đảm nhận công việc tại nước ngoài. Yêu cầu cụ thể được thông báo cho sinh viên vào buổi học đầu tiên

 

  • Thi kết thúc học phần

 

  • Hình thức: Thi viết
  • Nội dung: Toàn bộ các nội dung được mô tả trong đề cương chi tiết của môn học.
  • Đề thi bao gồm 2 phần :
    • Câu hỏi trắc nghiệm (30-40 câu) dạng Đ/S, multiple-choice (chiếm 60%)
    • Câu hỏi tự luận: 2-3 câu (chiếm 40%)
  • Tiêu chí đánh giá:

+ Trả lời rõ ràng chính xác câu hỏi trắc nghiệm:       6 điểm

+ Trả lời rõ ràng sâu sắc câu hỏi tự luận:       4 điểm

Tổng:     10 điểm

User Rating: 5 / 5

Star ActiveStar ActiveStar ActiveStar ActiveStar Active

1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN

Học phần này nhằm trang bị kiến thức chuyên sâu và kỹ năng để quản trị dự án như quản trị thời gian dự án, dòng chảy công việc, chi phí dự án, ngân sách, tài nguyên dự án, chất lượng dự án, nguồn nhân lực của dự án, truyền thông dự án, quản lý sự thay đổi và quản trị rủi ro dự án. Học phần thảo luận các vấn đề bao gồm:

- CO1: Khái niệm dự án và quản trị dự án

- CO2: Xây dựng kế hoạch và ngân sách cho dự án

- CO3: Quản trị chi phí, tài chính, thời gian và tiến độ dự án

- CO4: Phân bổ nguồn lực dự án

- CO5: Giám sát và đánh giá dự án

2. NỘI DUNG HỌC PHẦN 

Buổi

Nội dung (có thể cụ thể đến mục cấp 2)

Phân bổ thời gian

Đóng góp vào CLO

Giảng dạy trên lớp


Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế

(3)

Tự học, chuẩn bị có hướng dẫn (4)

Lý thuyết 

(thuyết giảng)

(1)

Thực hành, thảo luận

(2)

1

Chương 1: Tổng quan về quản trị dự án hiện đại

3

0

0

7

1,2,7,8

2

Chương 1: Tổng quan về quản trị dự án hiện đại (tiếp)

3

0

0

7

1,2,7,8

3

Chương 2: Lựa chọn dự án đầu tư

3

0

0

7

3,6,7,8

4

Chương 2: Lựa chọn dự án đầu tư (tiếp)

2

3

0

7.5

3,6,7,8

5

Chương 3: Thiết kế tổ chức dự án và xây dựng đội ngũ dự án

3

0

0

7

2,3,5,6,7,8

6

Chương 4: Xây dựng kế hoạch và ngân sách cho dự án

2

2

4.5

7.5

3,4,5,6,7,8

7

Kiểm tra giữa kỳ

0

0

0

0

1,2,6,7,8

8

Chương 5: Quản trị chi phí và tài chính dự án

3

2

0

7

3,4,5,6,7,8

9

Chương 6: Quản trị thời gian và tiến độ dự án

2

3

0

7

3,4,5,6,7,8

10

Chương 7: Phân bổ nguồn lực dự án

2

0

0

6.5

4,5,6,7,8

11

Chương 7: Phân bổ nguồn lực dự án (tiếp)

3

3

0

7

4,5,6,7,8

12

Chương 8: Giám sát và đánh giá dự án

2

0

0

7

4,5,6,7,8

13

Chương 8: Giám sát và đánh giá dự án (tiếp)

2

2

0

5

4,5,6,7,8

14

Thuyết trình

0

0

9

0

4,5,6,7,8

15

Thuyết trình (tiếp)

0

0

9

0

4,5,6,7,8

Tổng cộng (giờ)

30

15

22.5

82.5

 

3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

- Thang điểm: 10.

- Các thành phần đánh giá:

 

Hình thức

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO 

Trọng số

 

Đánh giá  quá trình

 

Chuyên cần

Đánh giá về thái độ

Số lần có mặt trên lớp + tham gia vào bài học

 

8

 

10%

Kiểm tra thường xuyên, giữa kỳ

- Đánh giá về kiến thức, kỹ năng

- Hình thức: câu hỏi trắc nghiệm và câu hỏi tự luận ngắn

- Nội dung: các vấn đề đã được nghiên cứu trong chương 1,2,3,4

 

Kiểm tra ngắn

Trả lời chính xác câu hỏi, rõ ràng, sâu sắc: 10 điểm

1,2,6,7,8

    30%

Bài tập lớn

- Đánh giá về kiến thức, kỹ năng

- Hình thức: Làm bài tập nhóm 

- Chuẩn bị bản đề xuất 1 dự án bất kỳ và lên kế hoạch thực hiện dự án đó.

+ Xác định vấn đề rõ ràng, hợp lí, khả thi : 3 điểm

+ Phân tích logic, sâu sắc, liên hệ thực tế, thông tin cập nhật : 4 điểm

+ Tài liệu sử dụng phong phú, đa dạng, hấp dẫn : 1 điểm

+ Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn, sử dụng tài liệu tham khảo hợp lệ : 1 điểm

+ Sáng tạo trong cách trình bày : 1 điểm

                                                              Tổng: 10 điểm

 

1,2,6,7,8

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

- Đánh giá về kiến thức, kỹ năng, thái độ

- Hình thức: thi trắc nghiệm + tự luận 

- Nội dung: tất cả các chương trong môn học

Bài kiểm tra lý thuyết Trắc nghiệm + tự luận (15 câu hỏi trắc nghiệm và 1-2 câu tự luận)

Tiêu chí đánh giá:

+ Trả lời chính xác câu hỏi trắc nghiệm: 6 điểm

+ Trả lời rõ ràng, sâu sắc câu hỏi tự luận: 4 điểm

Tổng: 10 điểm

 

1-8

60%

 

 

 

Tổng:

100%

User Rating: 5 / 5

Star ActiveStar ActiveStar ActiveStar ActiveStar Active

1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN

Quản trị marketing quốc tế là khối kiến thức chuyên ngành nâng cao dựa trên nền kiến thức và kỹ năng đã được truyền đạt ở môn học marketing căn bản. Quản trị marketing quốc tế kết nối toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp liên quan đến hoạt động kinh doanh, đầu tư của doanh nghiệp trên thị trường và khách hàng quốc tế. Môn học trang bị cho sinh viên kiến thức và kỹ năng lập, triển khai và quản trị hoạt động marketing trên thị trường quốc tế.

2. NỘI DUNG HỌC PHẦN

 

Buổi

Chương

Phương pháp tổ chức dạy học

Đóng góp vào CLO

Số tiết trên lớp

Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế

Tự học có hướng dẫn

Lý thuyết 

(thuyết giảng)

Thực hành, thảo luận

1

Chương 1: Khái quát về quản trị marketing quốc tế

2

1

2

5.5

1,4,8

2

Chương 1 (tiếp)

2

1

1

5.5

1,4,8

3

Chương 2: Môi trường kinh doanh toàn cầu

2

1

2

5.5

1,2,4,8,10

4

Chương 2 (tiếp)

2

1

1

5.5

1,2,4,8,10

5

Chương 3: Nghiên cứu thị trường quốc tế

2

1

2

5.5

1,2,4,8

6

Chương 3 (tiếp)

2

1

1

5.5

1,2,4,8

7

Chương 4: Kế hoạch hóa hoạt động marketing quốc tế

2

1

1.5

5.5

1,2,4,6,7,8,9,10

8

Chương 4 (tiếp)

2

1

1

5.5

1,2,4,6,7,8,9,10

9

Chương 5: Quản trị các quyết định marketing mix trên thị trường quốc tế

2

1

1.5

5.5

1,3,4,5,7,9,10,11,12

10

Chương 5 (tiếp)

2

1

2

5.5

1,3,4,5,7,9,10,11,12

11

Chương 5 (tiếp) + Thuyết trình nhóm giữa kỳ

2

1

1

5.5

1,3,4,5,7,9,10,11,12

12

Chương 5 (tiếp)

2

1

1

5.5

1,3,4,5,7,9,10,11,12

13

Chương 5 (tiếp)

2

1

1.5

5.5

1,3,4,5,7,9,10,11,12

14

Chương 5 (tiếp)

2

1

1

5.5

1,3,4,5,7,9,10,11,12

15

Chương 5 (tiếp)

2

1

2

5.5

1,3,4,5,7,9,10,11,12

Tổng cộng (giờ)

30

15

22.5

82.5

 

3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

- Thang điểm: 10.

- Các thành phần đánh giá:

Hình thức

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO 

Trọng số


Đánh giá quá trình

Chuyên cần

Điểm danh

- Điểm danh: tối thiểu 5 lần điểm danh.

1,2,3,4


10%

Kiểm tra thường xuyên, giữa kỳ

BT nhóm

- Hình thức: BT nhóm theo tình huống thực tế của doanh nghiệp, gồm 2 phần: 

+ Phần bài viết: từ 5-7 trang A4 (không kể phụ lục), cỡ chữ: 14; font: Times New Roman hoặc VnTime; kích thước các lề trên, dưới, trái, phải theo thứ tự  2.5cm, 2.5cm, 3.5cm, 2cm; dãn dòng 1.5 lines.

+ Phần thuyết trình: từ 7-10 phút/nhóm; vào buổi học thứ 11.

- Tiêu chí đánh giá bài viết:

+ Xác định vấn đề rõ ràng, hợp lí: 2 điểm

+ Phân tích logic, sâu sắc, có liên hệ thực tế: 2 điểm

+ Sử dụng tài liệu tham khảo phong phú: 1 điểm

+ Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn đúng quy định: 1 điểm

+ Sáng tạo trong cách trình bày: 1 điểm

Tổng: 7 điểm

- Tiêu chí đánh giá bài thuyết trình: 

+ Thuyết trình nhóm và trả lời câu hỏi rõ ràng, đúng trọng tâm: 3 điểm

5,6,7,8

30%

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

- Hình thức: Thi viết trong thời gian 60 phút

- Nội dung: Các vấn đề đã được nghiên cứu

- Đề thi viết bao gồm 2 phần: 

+ Phần 1 gồm 40 câu trắc nghiệm trải rộng tất cả các chương 

+ Phần 2 gồm 2 câu tự luận là câu áp dụng kiến thức trong thực tế: câu 1 thuộc nửa đầu chương trình học, câu 2 về nội dung Chương 5.

- Sinh viên không được sử dụng tài liệu.

Tiêu chí đánh giá:

+ Trả lời chính xác câu hỏi trắc nghiệm: 6 điểm

+ Trả lời rõ ràng, sâu sắc câu hỏi tự luận: 4 điểm

Tổng: 10 điểm

1, 4,5,7

60%

     

Tổng

100%

Hỏi đáp cho điểm khuyến khích học tập:

- Thông qua phát biểu ý kiến trong quá trình học

- Sinh viên phát biểu đúng trọng tâm

- 5 lần phát biểu cộng 1 điểm vào điểm giữa kỳ, 10 lần phát biểu cộng 1 điểm vào điểm thi cuối kỳ, số điểm cộng tối đa không quá 2 điểm/điểm giữa kỳ

User Rating: 3 / 5

Star ActiveStar ActiveStar ActiveStar InactiveStar Inactive

1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN:

Học phần này nhằm trang bị cho sinh viên kiến thức về tâm lý hành vi, những nhân tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng như niềm tin cốt yếu, những giá trị, phong tục, tập quán, và sự tác động qua lại lẫn nhau giữa các cá nhân khi mua dịch vụ. Việc nghiên cứu hành vi người tiêu dùng là một phần rất quan trọng để doanh nghiệp có thể quản trị tốt kinh doanh dịch vụ bằng cách tìm hiểu tại sao khách hàng mua hoặc không mua các dịch vụ và hành vi của khách hàng trước, trong và sau khi sử dụng dịch vụ như thế nào. Hiểu được sự khác nhau giữa hành vi người tiêu dùng các nhân và tổ chức. Hiểu về hành vi người tiêu dùng là cơ sở đưa ra chính sách Marketing dịch vụ.

Học phần này còn giúp sinh viên có nền tảng vững chắc cho các hoạt động nghiên cứu điều tra điều tra thị trường, nhằm định vị dịch vụ, phân khúc thị trường, phát triển dịch vụ mới. 

2. NỘI DUNG HỌC PHẦN

 

Buổi

Nội dung (có thể cụ thể đến mục cấp 2)

Phân bổ thời gian

Đóng góp vào CLO

Giảng dạy trên lớp


Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế

(3)

Tự học, chuẩn bị có hướng dẫn (4)

Lý thuyết 

(thuyết giảng)

(1)

Thực hành, thảo luận

(2)

1-2

Chương 1:  TỔNG QUAN VỀ HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG VÀ DỊCH VỤ 

5

1

1.5

12.5

1,8

3-4

Chương 2:  NHỮNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG BÊN TRONG

5

1

1.5

12.5

1,2,8

5-6

Chương 3:  NHỮNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG BÊN NGOÀI

5

1

1.5


12.5

1,2,8

7

KIỂM TRA GIỮA KỲ 

 

3

4.5

2.5

1,2,5,8

8-11

Chương 4: QUÁ TRÌNH RA QUYẾT ĐỊNH MUA CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG  ĐỐI VỚI DỊCH VỤ  

8

4

6

22

1,3,6,7,8

12-13

Chương 5: KHÁCH HÀNG TỔ CHỨC  

5

1

1.5

3.5

1,8

14

Chương 6: HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG VÀ QUY ĐỊNH VỀ MARKETING DỊCH VỤ

2

1

1.5

5.5

2,4,7,8

15

THUYẾT TRÌNH BÀI TẬP NHÓM

 

3

4.5

2.5

5,6,7,8

Tổng cộng (giờ)

30

15

22.5

82.5

 

3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

- Thang điểm: 10.

- Các thành phần đánh giá:

 

Hình thức

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO 

Trọng số

 

Đánh giá  quá trình

 

Chuyên cần

 

Số lần có mặt trên lớp + tham gia vào bài học

 

15

 

10%

Kiểm tra giữa kì,

.

60 phút

1-5

15%

Tiểu luận

 

Báo cáo nhóm

1-8

15%

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

 

Bài kiểm tra lý thuyết Trắc nghiệm + tự luận (90’)

1-8

60%

 

 

 

Tổng:

100%

 

  • Yêu cầu chung đối với các BT

BT được trình bày trên khổ giấy A4; cỡ chữ: 14; font: Times New Roman hoặc VnTime; kích thước các lề trên, dưới, trái, phải theo thứ tự 2.5cm, 2.5cm, 3.5cm, 2cm; dãn dòng 1.5 lines. 

  • Bài kiểm tra giữa kỳ trên lớp

Hình thức kiểm tra: Kiểm tra cả lý thuyết và bài tập theo hình thức tự luận.

Thang điểm 10. Đánh giá dựa trên phần trả lời lý thuyết và bài tập làm đúng.

  • BT nhóm
  • Hình thức: Bài luận từ 10 - 15 trang A4
  • Nội dung: Vận dụng các phương pháp Thống kê đã học nghiên cứu một vấn đề thực tế trong doanh nghiệp (hoặc trong phạm vi địa phương hay cả nước). 
  • Tiêu chí đánh giá:

+ Xác định mục tiêu, đối tượng và nội dung nghiên cứu rõ ràng     2 điểm

+ Sử dụng được các phương pháp thống kê đã học để nghiên cứu thực tế   5 điểm

+ Tài liệu sử dụng phong phú, đa dạng, hấp dẫn               1 điểm

+ Ngôn ngữ trong sáng, trích dẫn, sử dụng tài liệu tham khảo hợp lệ               2 điểm

                                                              Tổng: 10 điểm

More Articles ...

THÔNG BÁO

VĂN BẢN - BIỂU MẪU

Số lượng truy cập

23092790
Hôm nay
Hôm qua
Tuần này
Tuần trước
Tháng này
Tháng trước
Tất cả
190
4989
17668
23048845
12537
465474
23092790

Địa chỉ IP: 216.73.216.167
2025-07-04