Sidebar

Magazine menu

03
Thu, Jul

User Rating: 0 / 5

Star InactiveStar InactiveStar InactiveStar InactiveStar Inactive

1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN

Môn học này nằm trong khối kiến thức chuyên ngành thuộc chương trình đào tạo cử nhân ngành Luật, chuyên ngành Luật Thương mại quốc tế.

Môn học sẽ cung cấp cho học viên các kiến thức chuyên sâu về các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới, trong đó có các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới của Việt Nam; phân tích kinh nghiệm tham gia của một số quốc gia, vùng lãnh thổ… vào các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới; trau dồi các kỹ năng, đặc biệt nhấn mạnh vào kỹ năng vận dụng các quy định của các hiệp định đó từ phía các chủ thể khác nhau để có thể khai thác tối đa các lợi ích và hạn chế được những tác động bất lợi của những hiệp định này.

2. NỘI DUNG HỌC PHẦN

Buổi

Chương

Phương pháp tổ chức dạy học

Đóng góp vào CLO

Lý thuyết

Thực hành

Bài tập nhóm/Tiểu luận

Tự học

 

1-3

Chương 1: Tổng quan về các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới

6

3

0

13.5

1, 6,7,8,9,10

4-6

Chương 2: Các quy định WTO+ và WTO-X trong các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới

6

3

5

13.5

2, 6,7,8,9,10

7-9

Chương 3: Sự tham gia của các chủ  thể vào hiệp định thương mại tự do thế hệ mới

6

3

10

13.5

3, 6,7,8,9,10

10-12

Chương 4: Sự tham gia của Việt Nam vào các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới

6

3

7.5

13.5

4, 6,7,8,9,10

13

Kiểm tra giữa kỳ

3

0

0

11

1,2,3,4, 6,7,8,9,10

14-15

Chương 5: Giải quyết tranh chấp về hiệp định thương mại tự do thế hệ mới

5

4

0

22

5, 6,7,8,9,10

Tổng cộng (giờ)

30

15

22.5

82.5

 

3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

- Thang điểm: 10.

- Các thành phần đánh giá:

Hình thức 

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO 

Trọng số

 

Đánh giá  quá trình

 

Chuyên cần

  • Mức độ chuyên cần của sinh viên trong việc tham gia vào bài học và chuẩn bị bài trước khi lên lớp
  • Mức độ tích cực của sinh viên trong việc tham gia thảo luận và đóng góp ý kiến vào bài giảng
  • Số lần có mặt trên lớp + tham gia vào bài học
  • Việc tham gia vào thảo luận và trả lời các câu hỏi của giáo viên

 

6,7,8,9, 10

 

10%

Kiểm tra thường xuyên, giữa kỳ

Giảng viên có thể lựa chọn một hoặc kết hợp các hình thức kiểm tra giữa kỳ sau đây:

- Thi giữa kỳ: Nội dung của chương 1,2,3, 4

- Bài thuyết trình

- Bài tập nhóm

Theo barem điểm của từng hình thức kiểm tra giữa kỳ do giáo viên giảng dạy quyết định

1,2,3,4,6,7,8,9,10

    30%

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

Kiểm tra toàn bộ kiến thức đã học trong môn học

Giảng viên giảng dạy có thể lựa chọn một trong những hình thức thi dưới đây:

1. Trắc nghiệm (trên giấy)

- Nội dung: Các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần

- Điểm: 10 điểm

- Số lượng câu hỏi: theo đề thi đã được duyệt 

- Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt trong đáp án của đề thi.

2. Tự luận

- Nội dung: Các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần. Câu hỏi tự luận có thể là vấn đề lý thuyết hoặc tình huống hoặc cả hai.

- Điểm: 10 điểm

- Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt theo đáp án của đề thi.

3. Bài tập lớn, tiểu luận, báo cáo, dự án (làm theo cá nhân hoặc theo nhóm).

- Nội dung: Vấn đề lý thuyết hoặc thực tiễn; nghiên cứu bản án; tình huống; dự án tư vấn doanh nghiệp... có nội dung liên quan đến học phần

- Điểm: 10 điểm

- Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt. Trong trường hợp làm theo nhóm, điểm dành cho mỗi sinh viên trong nhóm có thể khác nhau, trên cơ sở sự đóng góp của mỗi sinh viên vào việc hoàn thành bài tập lớn, tiểu luận, báo cáo hoặc dự án.

4. Vấn đáp

- Nội dung: Các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần

- Bộ đề: Sử dụng bộ câu hỏi vấn đáp đã được Bộ môn hoặc Khoa duyệt.

- Điểm: 10 điểm

- Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt theo đáp án của từng câu hỏi vấn đáp.

5. Kết hợp giữa tự luận và trắc nghiệm

- Nội dung: các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần.

- Điểm: 10 điểm.

- Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt trong đáp án của đề thi.

Tùy từng điều kiện cụ thể của từng giai đoạn, việc tổ chức thi kết thúc học phần có thể thực hiện theo hình thức thi tập trung tại trường hoặc thi trực tuyến (online). Tiêu chí đánh giá được xây dựng theo barem điểm được duyệt.

1,2,3,4,5,6,7,8,9,10

60%

 

 

 

Tổng:

100%

User Rating: 0 / 5

Star InactiveStar InactiveStar InactiveStar InactiveStar Inactive

1. MÔ TẢ HỌC PHẦN:

Đạo đức nghề luật là môn học cung cấp cho người học các chuẩn mực, quy tắc đạo đức và trách nhiệm của nghề luật, trong đó trọng tâm nghiên cứu là các tiêu chuẩn đạo đức đối với luật sư, không chỉ ở Việt Nam mà còn ở một số quốc gia trên thế giới nhằm giúp cho người học có góc nhìn tổng quát về nghề luật.  Môn học được thiết kế dựa trên quan điểm trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp là vấn đề vấn đề tiên quyết mà người hành nghề luật trong tương lai phải học. Do đó, học phần sẽ giải quyết nhiều vấn đề thường xuyên phát sinh, chẳng hạn như bảo mật, xung đột lợi ích, vai trò của luật sư với tư cách là cố vấn, mối quan hệ luật sư-khách hàng, các vấn đề xung quanh việc thanh toán, luật sư cộng đồng. Ngoài ra, môn học sẽ đi sâu hơn những vấn đề đạo đức cá nhân nhằm phản ánh lý do tại sao sinh viên chọn nghề luật và cách mà các luật sư thực hành nghề luật trên thực tiễn. Đây là môn học thuộc khối kiến thức giáo dục đại cương, nhằm cung cấp cho sinh viên ngành luật những kiến thức bổ trợ cần thiết để có thái độ đúng đắn khi tiếp cận nghiên cứu các ngành khoa học luật và hành nghề luật trong tương lai.

  1. NỘI DUNG HỌC PHẦN

Buổi

Chuyên đề

Phương pháp tổ chức dạy học

Đóng góp vào CLO

Lý thuyết

Thực hành

Bài tập nhóm/Tiểu luận

Tự học

 

1-3

Chương 1: Tổng quan về đạo đức nghề luật

6

3

0

13.5

1,2,5, 6,7,8,9,10

4-8

Chương 2: Đạo đức luật sư

10

5

8

27.5

3,5,6,7,8,9,10

9-15

Chương 3: Đạo đức thẩm phán và kiểm sát viên

Kiểm tra giữa kỳ

14

7

14.5

41.5

4,5,6,7,8,9,10

Tổng cộng (giờ)

30

15

22.5

82.5

 

3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

- Thang điểm: 10

- Các thành phần đánh giá:

Hình thức 

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO 

Trọng số

 

Đánh giá  quá trình

 

Chuyên cần

  • Mức độ chuyên cần của sinh viên trong việc tham gia vào bài học và chuẩn bị bài trước khi lên lớp
  • Mức độ tích cực của sinh viên trong việc tham gia thảo luận và đóng góp ý kiến vào bài giảng
  • Số lần có mặt trên lớp + tham gia vào bài học
  • Việc tham gia vào thảo luận và trả lời các câu hỏi của giáo viên

 

5,6,7,8,9,10

 

10%

Kiểm tra thường xuyên, giữa kỳ

Giảng viên có thể lựa chọn một hoặc kết hợp các hình thức kiểm tra giữa kỳ sau đây:

- Thi giữa kỳ: Nội dung của chương 1,2,3

- Bài thuyết trình

- Bài tập nhóm

Theo barem điểm của từng hình thức kiểm tra giữa kỳ do giáo viên giảng dạy quyết định

1,2,3,45,6,7,8,9,10

    30%

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

Kiểm tra toàn bộ kiến thức đã học trong môn học

Giảng viên giảng dạy có thể lựa chọn một trong những hình thức thi dưới đây:

1. Trắc nghiệm (trên giấy)

- Nội dung: Các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần

- Điểm: 10 điểm

- Số lượng câu hỏi: theo đề thi đã được duyệt 

- Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt trong đáp án của đề thi.

2. Tự luận

- Nội dung: Các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần. Câu hỏi tự luận có thể là vấn đề lý thuyết hoặc tình huống hoặc cả hai.

- Điểm: 10 điểm

- Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt theo đáp án của đề thi.

3. Bài tập lớn, tiểu luận, báo cáo, dự án (làm theo cá nhân hoặc theo nhóm).

- Nội dung: Vấn đề lý thuyết hoặc thực tiễn; nghiên cứu bản án; tình huống; dự án tư vấn doanh nghiệp... có nội dung liên quan đến học phần

- Điểm: 10 điểm

- Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt. Trong trường hợp làm theo nhóm, điểm dành cho mỗi sinh viên trong nhóm có thể khác nhau, trên cơ sở sự đóng góp của mỗi sinh viên vào việc hoàn thành bài tập lớn, tiểu luận, báo cáo hoặc dự án.

4. Vấn đáp

- Nội dung: Các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần

- Bộ đề: Sử dụng bộ câu hỏi vấn đáp đã được Bộ môn hoặc Khoa duyệt.

- Điểm: 10 điểm

- Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt theo đáp án của từng câu hỏi vấn đáp.

5. Kết hợp giữa tự luận và trắc nghiệm

- Nội dung: các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần.

- Điểm: 10 điểm.

- Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt trong đáp án của đề thi.

Tùy từng điều kiện cụ thể của từng giai đoạn, việc tổ chức thi kết thúc học phần có thể thực hiện theo hình thức thi tập trung tại trường hoặc thi trực tuyến (online). Tiêu chí đánh giá được xây dựng theo barem điểm được duyệt.

1,2,3,4,5,6,7,8,9,10

60%

 

 

 

Tổng:

100%

User Rating: 0 / 5

Star InactiveStar InactiveStar InactiveStar InactiveStar Inactive

1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN

Môn học này nằm trong khối kiến thức cơ sở thuộc chương trình đào tạo cử nhân ngành Luật, chuyên ngành Luật Thương mại quốc tế.

Môn học sẽ cung cấp cho sinh viên các quy định của pháp luật và những quan điểm khoa học về trình tự, thủ tục khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử và thi hành án hình sự; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ giữa các cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng; nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của những người có thẩm quyền tiến hành tố tụng; quyền và nghĩa vụ của những người tham gia tố tụng, của các cơ quan, tổ chức và công dân.

  1. NỘI DUNG HỌC PHẦN

Buổi

Chuyên đề

Phương pháp tổ chức dạy học

Đóng góp vào CLO

Lý thuyết

Thực hành

Bài tập nhóm/Tiểu luận

Tự học

 

1

Chương 1. Những vấn đề chung của Luật tố tụng hình sự

2

0

1

5

1, 6, 7, 8, 9, 10

2

Chương 2. Cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng và người tham gia tố tụng hình sự

2

1

2

5

1 , 6, 7, 8, 9,10

3

Chương 3. Chứng cứ và chứng minh

2

2

3

5

1, 6, 7, 8, 9,10

4

Chương 4. Biện pháp ngăn chặn

2

1

1

5

2, 6,7,8,9,10

5

Chương 5. Khởi tố án hình sự

2

1

2

5

3, 6,7,8,9,10

6

Chương 6. Điều tra vụ án hình sự

Chương 7. Truy tố

2

2

2

5

3, 6,7,8,9,10

7

Chương 8. Xét xử sơ thẩm vụ án hình sự kỳ

2

1

2

5

4, 6,7,8,9,10

8

Kiểm tra giữa

2

0

0

5

1,2,3,4, 6,7,8,9,10

9

Chương 9. Xét xử phúc thẩm vụ án hình sự

2

1

1

5

4, 6,7,8,9,10

10

Chương 10. Xét lại bản án và quyết định đã có hiệu lực pháp luật

2

1

1

10

5, 6,7,8,9,10

Tổng cộng (giờ)

20

10

15

55

 

3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

- Thang điểm: 10.

- Các thành phần đánh giá:

Hình thức 

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO 

Trọng số

 

Đánh giá  quá trình

 

Chuyên cần

  • Mức độ chuyên cần của sinh viên trong việc tham gia vào bài học và chuẩn bị bài trước khi lên lớp
  • Mức độ tích cực của sinh viên trong việc tham gia thảo luận và đóng góp ý kiến vào bài giảng
  • Số lần có mặt trên lớp + tham gia vào bài học
  • Việc tham gia vào thảo luận và trả lời các câu hỏi của giáo viên

 

6,7,8,9, 10

 

10%

Kiểm tra thường xuyên, giữa kỳ

Giảng viên có thể lựa chọn một hoặc kết hợp các hình thức kiểm tra giữa kỳ sau đây:

- Thi giữa kỳ: Nội dung của chương 2, 3,4,5,6,7

- Bài thuyết trình

- Bài tập nhóm

Theo barem điểm của từng hình thức kiểm tra giữa kỳ do giáo viên giảng dạy quyết định

1,2,3,4,6,7,8,9,10

    30%

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

Kiểm tra toàn bộ kiến thức đã học trong môn học

Giảng viên giảng dạy có thể lựa chọn một trong những hình thức thi dưới đây:

1. Trắc nghiệm (trên giấy)

- Nội dung: Các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần

- Điểm: 10 điểm

- Số lượng câu hỏi: theo đề thi đã được duyệt 

- Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt trong đáp án của đề thi.

2. Tự luận

- Nội dung: Các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần. Câu hỏi tự luận có thể là vấn đề lý thuyết hoặc tình huống hoặc cả hai.

- Điểm: 10 điểm

- Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt theo đáp án của đề thi.

3. Bài tập lớn, tiểu luận, báo cáo, dự án (làm theo cá nhân hoặc theo nhóm).

- Nội dung: Vấn đề lý thuyết hoặc thực tiễn; nghiên cứu bản án; tình huống...có nội dung liên quan đến học phần

- Điểm: 10 điểm

- Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt. Trong trường hợp làm theo nhóm, điểm dành cho mỗi sinh viên trong nhóm có thể khác nhau, trên cơ sở sự đóng góp của mỗi sinh viên vào việc hoàn thành bài tập lớn, tiểu luận, báo cáo hoặc dự án.

4. Vấn đáp

- Nội dung: Các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần

- Bộ đề: Sử dụng bộ câu hỏi vấn đáp đã được Bộ môn hoặc Khoa duyệt.

- Điểm: 10 điểm

- Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt theo đáp án của từng câu hỏi vấn đáp.

5. Kết hợp giữa tự luận và trắc nghiệm

- Nội dung: các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần.

- Điểm: 10 điểm.

- Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt trong đáp án của đề thi.

Tùy từng điều kiện cụ thể của từng giai đoạn, việc tổ chức thi kết thúc học phần có thể thực hiện theo hình thức thi tập trung tại trường hoặc thi trực tuyến (online). Tiêu chí đánh giá được xây dựng theo barem điểm được duyệt.

1,2,3,4,5,6,7,8,9,10

60%

 

 

 

Tổng:

100%

User Rating: 0 / 5

Star InactiveStar InactiveStar InactiveStar InactiveStar Inactive

1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN

Học phần Giải quyết tranh chấp trong thương mại quốc tế là học phần bắt buộc thuộc khối kiến thức chuyên ngành trong chương trình đào tạo cử nhân ngành Luật, chuyên ngành Luật Thương mại quốc tế. 

Học phần này cung cấp các kiến thức pháp lý chuyên sâu về cơ chế giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế, trong đó có cơ chế giải quyết tranh chấp của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) và một số cơ chế giải quyết tranh chấp trong những hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam tham gia. Học phần cũng cung cấp các kỹ năng giúp người học có thể vận dụng được những kiến thức đã học vào giải quyết những vấn đề thực tế về tranh chấp thương mại quốc tế giữa các quốc gia, vùng lãnh thổ hải quan riêng biệt. Học phần cũng giúp học viên có thể phân tích và đưa ra những nhận định, bài học cho quá trình giải quyết các tranh chấp thương mại quốc tế của Việt Nam.

2. NỘI DUNG HỌC PHẦN

Buổi

Chuyên đề

Phương pháp tổ chức dạy học

Đóng góp vào CLO

Lý thuyết

Thực hành

Tiểu luận/bài tập nhóm

Tự NC

1-3

Chương 1: Tổng quan về giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế

6

3

0

13.5

1, 6, 7, 8, 9, 10

4-8

Chương 2: Giải quyết tranh chấp trong khuôn khổ Tổ chức Thương mại Thế giới

10

5

22.5

22.5

2, 6, 7, 8, 9, 10

9

Kiểm tra giữa kỳ

3

0

0

6

1, 2, 6, 7, 8, 9, 10

10-11

Chương 3: Giải quyết tranh chấp thương mại khu vực

4

2

0

9

3, 6, 7, 8, 9, 10

12-13

Chương 4: Giải quyết tranh chấp thương mại song phương giữa Việt nam với một số đối tác thương mại

4

2

0

19

4, 6, 7, 8, 9, 10

14-15

Chương 5: Việt Nam và hoạt động giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế

3

3

0

12.5

5, 6, 7, 8, 9, 10

Tổng cộng (giờ)

30

15

22.5

82.5

 

3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

- Thang điểm: 10.

- Các thành phần đánh giá:

Hình thức 

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO 

Trọng số

 

Đánh giá  quá trình

 

Chuyên cần

  • Mức độ chuyên cần của sinh viên trong việc tham gia vào bài học và chuẩn bị bài trước khi lên lớp
  • Mức độ tích cực của sinh viên trong việc tham gia thảo luận và đóng góp ý kiến vào bài giảng
  • Số lần có mặt trên lớp + tham gia vào bài học
  • Việc tham gia vào thảo luận và trả lời các câu hỏi của giáo viên

 

1,2,3,4,5,6,7,8,9,10

 

10%

Kiểm tra thường xuyên, giữa kỳ

Giảng viên có thể lựa chọn một hoặc kết hợp các hình thức kiểm tra giữa kỳ sau đây:

- Thi giữa kỳ: Nội dung của chương 1,2.

- Bài thuyết trình

- Bài tập nhóm

Theo barem điểm của từng hình thức kiểm tra giữa kỳ do giáo viên giảng dạy quyết định

1,2,6,7,8,9,10

  30%

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

Kiểm tra toàn bộ kiến thức đã học trong môn học

Giảng viên giảng dạy có thể lựa chọn một trong những hình thức thi dưới đây:

1. Trắc nghiệm (trên giấy)

- Nội dung: Các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần

- Điểm: 10 điểm

- Số lượng câu hỏi: theo đề thi đã được duyệt 

- Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt trong đáp án của đề thi.

2. Tự luận

- Nội dung: Các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần. Câu hỏi tự luận có thể là vấn đề lý thuyết hoặc tình huống hoặc cả hai.

- Điểm: 10 điểm

- Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt theo đáp án của đề thi.

3. Bài tập lớn, tiểu luận, báo cáo, dự án (làm theo cá nhân hoặc theo nhóm).

- Nội dung: Vấn đề lý thuyết hoặc thực tiễn; nghiên cứu bản án; tình huống; dự án tư vấn doanh nghiệp... có nội dung liên quan đến học phần

- Điểm: 10 điểm

- Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt. Trong trường hợp làm theo nhóm, điểm dành cho mỗi sinh viên trong nhóm có thể khác nhau, trên cơ sở sự đóng góp của mỗi sinh viên vào việc hoàn thành bài tập lớn, tiểu luận, báo cáo hoặc dự án.

4. Vấn đáp

- Nội dung: Các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần

- Bộ đề: Sử dụng bộ câu hỏi vấn đáp đã được Bộ môn hoặc Khoa duyệt.

- Điểm: 10 điểm

- Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt theo đáp án của từng câu hỏi vấn đáp.

5. Kết hợp giữa tự luận và trắc nghiệm

- Nội dung: các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần.

- Điểm: 10 điểm.

- Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt trong đáp án của đề thi.

Tùy từng điều kiện cụ thể của từng giai đoạn, việc tổ chức thi kết thúc học phần có thể thực hiện theo hình thức thi tập trung tại trường hoặc thi trực tuyến (online). Tiêu chí đánh giá được xây dựng theo barem điểm được duyệt.

1,2,3,4,5,6,7,8,9,10

60%

 

 

 

Tổng:

100%

User Rating: 0 / 5

Star InactiveStar InactiveStar InactiveStar InactiveStar Inactive

1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN

Pháp luật sở hữu trí tuệ (SHTT) là môn học trang bị những kiến thức cơ bản về sở hữu trí tuệ, về sự cần thiết khách quan phải điều chỉnh pháp luật lĩnh vực sở hữu trí tuệ. Môn học còn đề cập đến đối tượng điều chỉnh, nguồn luật điều chỉnh và nội dung điều chỉnh của luật quốc gia và điều ước quốc tế về SHTT, đặc biệt là Hiệp định TRIPS; cung cấp những khái niệm cơ bản về sở hữu trí tuệ, quyền sở hữu trí tuệ, nội dung của quyền sở hữu trí tuệ (quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng), xác lập và chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ; mô tả các biện pháp bảo hộ, hệ thống các cơ quan Nhà nước bảo đảm thực thi quyền sở hữu trí tuệ.

Bên cạnh đó, học phần pháp luật sở hữu trí tuệ còn cung cấp những kiến thức quan trọng, cần thiết để người học có thể tiếp cận và nghiên cứu những học phần chuyên sâu khác thuộc ngành Luật, chuyên ngành Pháp luật thương mại quốc tế như pháp luật quốc tế về thương mại hàng hóa, pháp luật quốc tế về thương mại dịch vụ, pháp luật cạnh tranh...

2. NỘI DUNG HỌC PHẦN

Buổi 

Nội dung

Phân bổ thời gian

Đóng góp vào CLO

Giảng dạy trên lớp

Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế

Tự học, chuẩn bị có hướng dẫn

Lý thuyết

Seminar

1

Chương 1. Tổng quan về SHTT và quyền SHTT

6

3

0

9

1,2,5,6,7, 8,9,10,11,12,13,14

2

Chương 2. Pháp luật về SHTT

3

2

5

15

3,5,6,7,8,9,10,

11,12,13,14

3

Chương 3. Xác lập quyền SHTT ở Việt Nam

8

4

5

18

4,5,6,7,8,9,10, 11,12,13,14

4

Chương 4. Chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam

4

2

2,5

10,5

1,2,5,6,7,8,9,10, 11,12,13,14

5

Chương 5. Vi phạm pháp luật về SHTT và xử lý vi phạm

8

4

10

15

4,5,6,7,8,9,10, 11,12,13,14

Tổng cộng (tiết)

30

15

22.5

67.5

 

3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

- Thang điểm: 10.

- Các thành phần đánh giá:

Hình thức 

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO 

Trọng số

 

Đánh giá  quá trình

 

Chuyên cần

  • Mức độ chuyên cần của sinh viên trong việc tham gia vào bài học và chuẩn bị bài trước khi lên lớp
  • Mức độ tích cực của sinh viên trong việc tham gia thảo luận và đóng góp ý kiến vào bài giảng
  • Số lần có mặt trên lớp + tham gia vào bài học
  • Việc tham gia vào thảo luận và trả lời các câu hỏi của giáo viên

 

6,7,

 

10%

Kiểm tra thường xuyên, giữa kỳ

Giảng viên có thể lựa chọn một hoặc kết hợp các hình thức kiểm tra giữa kỳ sau đây:

- Thi giữa kỳ: Nội dung của chương 1,2,3, 4

- Bài thuyết trình

- Bài tập nhóm

Theo barem điểm của từng hình thức kiểm tra giữa kỳ do giáo viên giảng dạy quyết định

1,2,3,4,6,7,8,9,10,11,12,13,14,15

    30%

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

Kiểm tra toàn bộ kiến thức đã học trong môn học

Giảng viên giảng dạy có thể lựa chọn một trong những hình thức thi dưới đây:

1. Trắc nghiệm (trên giấy)

- Nội dung: Các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần

- Điểm: 10 điểm

- Số lượng câu hỏi: theo đề thi đã được duyệt 

- Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt trong đáp án của đề thi.

2. Tự luận

- Nội dung: Các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần. Câu hỏi tự luận có thể là vấn đề lý thuyết hoặc tình huống hoặc cả hai.

- Điểm: 10 điểm

- Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt theo đáp án của đề thi.

3. Bài tập lớn, tiểu luận, báo cáo, dự án (làm theo cá nhân hoặc theo nhóm).

- Nội dung: Vấn đề lý thuyết hoặc thực tiễn; nghiên cứu bản án; tình huống; dự án tư vấn doanh nghiệp... có nội dung liên quan đến học phần

- Điểm: 10 điểm

- Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt. Trong trường hợp làm theo nhóm, điểm dành cho mỗi sinh viên trong nhóm có thể khác nhau, trên cơ sở sự đóng góp của mỗi sinh viên vào việc hoàn thành bài tập lớn, tiểu luận, báo cáo hoặc dự án.

4. Vấn đáp

- Nội dung: Các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần

- Bộ đề: Sử dụng bộ câu hỏi vấn đáp đã được Bộ môn hoặc Khoa duyệt.

- Điểm: 10 điểm

- Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt theo đáp án của từng câu hỏi vấn đáp.

5. Kết hợp giữa tự luận và trắc nghiệm

- Nội dung: các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần.

- Điểm: 10 điểm.

- Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt trong đáp án của đề thi.

Tùy từng điều kiện cụ thể của từng giai đoạn, việc tổ chức thi kết thúc học phần có thể thực hiện theo hình thức thi tập trung tại trường hoặc thi trực tuyến (online). Tiêu chí đánh giá được xây dựng theo barem điểm được duyệt.

1,2,3,4,6,7,8,9,10,11,12,13,14,15

60%

 

 

 

Tổng:

100%

User Rating: 0 / 5

Star InactiveStar InactiveStar InactiveStar InactiveStar Inactive

1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN

Học phần Luật kinh doanh bảo hiểm nhằm trang bị cho sinh viên các vấn đề lý luận và thực tiễn xây dựng, thực thi các quy định về quan hệ kinh doanh bảo hiểm. Các nội dung được nghiên cứu chủ yếu bao gồm: các nguyên tắc cơ bản trong bảo hiểm, các chủ thể tham gia vào hoạt động kinh doanh bảo hiểm, quan hệ hợp đồng bảo hiểm, quan hệ kinh doanh bảo hiểm trong một số lĩnh vực cụ thể, các nguyên tắc cơ bản trong bảo hiểm, nội dung của hợp đồng bảo hiểm, trình tự giao kết, điều kiện có hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm.  Các loại hợp đồng bảo hiểm trên thực tế

2. NỘI DUNG HỌC PHẦN 

Buổi

Nội dung

Phân bổ thời gian

Đóng góp vào CLO

Giảng dạy trên lớp


Tiểu luận, bài tập lớn, thực tế

Tự học, chuẩn bị có hướng dẫn 

Lý thuyết 

(thuyết giảng)

Thực hành, thảo luận

1

Chương 1: Khái quát về bảo hiểm

2

1

0

10

1,6,7,8,9,10

2-3

Chương 2: Tổng quan chung về kinh doanh bảo hiểm

4

2

5

10

1,2, 6,7,8,9,10

4-6

Chương 3: Các nguyên tắc cơ bản trong kinh doanh bảo hiểm

6

3

5

20

1,2,5,6,7,8,9,10

7-10

Chương 4: Hợp đồng bảo hiểm

8

4

8

20

3,5,6,7,8,9,10

11-15

Chương 5: Các loại hình bảo hiểm cụ thể

10

5

4.5

22.5

4,5,6,7,8,9,10

Tổng cộng (giờ)

30

15

22.5

82.5

 

3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

- Thang điểm: 10.

- Các thành phần đánh giá:

Hình thức 

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO 

Trọng số

 

Đánh giá  quá trình

 

Chuyên cần

  • Mức độ chuyên cần của sinh viên trong việc tham gia vào bài học và chuẩn bị bài trước khi lên lớp
  • Mức độ tích cực của sinh viên trong việc tham gia thảo luận và đóng góp ý kiến vào bài giảng
  • Số lần có mặt trên lớp + tham gia vào bài học
  • Việc tham gia vào thảo luận và trả lời các câu hỏi của giáo viên

 

6,7,8,9, 10

 

10%

Kiểm tra thường xuyên, giữa kỳ

Giảng viên có thể lựa chọn một hoặc kết hợp các hình thức kiểm tra giữa kỳ sau đây:

- Thi giữa kỳ: Nội dung của chương 1,2,3, 4

- Bài thuyết trình

- Bài tập nhóm

Theo barem điểm của từng hình thức kiểm tra giữa kỳ do giáo viên giảng dạy quyết định

1,2,3,4,6,7,8,9,10

    30%

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

Kiểm tra toàn bộ kiến thức đã học trong môn học

Giảng viên giảng dạy có thể lựa chọn một trong những hình thức thi dưới đây:

1. Trắc nghiệm (trên giấy)

- Nội dung: Các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần

- Điểm: 10 điểm

- Số lượng câu hỏi: theo đề thi đã được duyệt 

- Tiêu chí đánh giá: theo thang điểm đã được duyệt trong đáp án của đề thi.

2. Tự luận

- Nội dung: Các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần. Câu hỏi tự luận có thể là vấn đề lý thuyết hoặc tình huống hoặc cả hai.

- Điểm: 10 điểm

- Tiêu chí đánh giá: theo thang điểm đã được duyệt theo đáp án của đề thi.

3. Bài tập lớn, tiểu luận, báo cáo, dự án (làm theo cá nhân hoặc theo nhóm).

- Nội dung: Vấn đề lý thuyết hoặc thực tiễn; nghiên cứu bản án; tình huống; dự án tư vấn doanh nghiệp... có nội dung liên quan đến học phần

- Điểm: 10 điểm

- Tiêu chí đánh giá: theo thang điểm đã được duyệt. Trong trường hợp làm theo nhóm, điểm dành cho mỗi sinh viên trong nhóm có thể khác nhau, trên cơ sở sự đóng góp của mỗi sinh viên vào việc hoàn thành bài tập lớn, tiểu luận, báo cáo hoặc dự án.

4. Vấn đáp

- Nội dung: Các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần

- Bộ đề: Sử dụng bộ câu hỏi vấn đáp đã được Bộ môn hoặc Khoa duyệt.

- Điểm: 10 điểm

- Tiêu chí đánh giá: theo thang điểm đã được duyệt theo đáp án của từng câu hỏi vấn đáp.

5. Kết hợp giữa tự luận và trắc nghiệm

- Nội dung: các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần.

- Điểm: 10 điểm.

- Tiêu chí đánh giá: theo thang điểm đã được duyệt trong đáp án của đề thi.

Tùy từng điều kiện cụ thể của từng giai đoạn, việc tổ chức thi kết thúc học phần có thể thực hiện theo hình thức thi tập trung tại trường hoặc thi trực tuyến (online). Tiêu chí đánh giá được xây dựng theo barem điểm được duyệt.

1,2,3,4,5,6,7,8,9,10

60%

 

 

 

Tổng:

100%

User Rating: 0 / 5

Star InactiveStar InactiveStar InactiveStar InactiveStar Inactive

1. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN

Môn học này nằm trong khối kiến thức cơ sở thuộc chương trình đào tạo cử nhân ngành Luật, chuyên ngành Luật Thương mại quốc tế.

Môn học sẽ cung cấp cho sinh viên các vấn đề lý luận và thực tiễn xây dựng, ban hành, thực thi các chế định về tội phạm và trách nhiệm hình sự, trong đó có vấn đề chung của tội phạm và trách nhiệm hình sự; các dấu hiệu định tội và khung hình phạt của các nhóm tội phạm được quy định trong Bộ luật hình sự Việt Nam; trau dồi các kỹ năng, đặc biệt nhấn mạnh vào kỹ năng vận dụng các quy định của luật hình sự Việt Nam hiện hành để giải quyết các vụ án hình sự, định được tội danh và đưa ra được mức hình phạt đúng đắn.

2. NỘI DUNG HỌC PHẦN

Buổi

Chuyên đề

Phương pháp tổ chức dạy học

Đóng góp vào CLO

Lý thuyết

Thực hành

Bài tập nhóm/Tiểu luận

Tự học

 

1

Chương 1. Khái niệm, nhiệm vụ, các nguyên tắc và nguồn của luật hình sự  Việt Nam

3

0

0

4.5

1, 6, 7, 8, 9, 10

2

Chương 2. Tội phạm

2

1

0

4.5

2, 6, 7, 8, 9,10

3-5

Chương 3. Cấu thành tội phạm

6

2

5

20

2, 6, 7, 8, 9,10

6

Chương 4. Các giai đoạn thực hiện tội phạm

Chương 5. Đồng phạm

2

1

0

4.5

3, 4, 6,7,8,9,10

7

Chương 6. Những tình tiết loại trừ trách nhiệm hình sự

2

1

0

4.5

3, 4, 6,7,8,9,10

8

Chương 7. Trách nhiệm hình sự và hình phạt; hệ thống hình phạt và các biện pháp tư pháp

2

1

2.5

4.5

4, 6,7,8,9,10

9

Chương 8. Nhóm các tội xâm phạm tính mạng, danh dự, sức khoẻ và nhân phẩm của con người

2

1

2.5

4.5

5, 6,7,8,9,10

10-12

Chương 9. Nhóm các tội xâm phạm sở hữu

5

5

10

20

5, 6,7,8,9,10

13

Kiểm tra giữa kỳ

3

0

0

11

1,2,3,4, 6,7,8,9,10

14-15

Chương 11. Nhóm các tội phạm về tham nhũng

3

3

2.5

4.5

5, 6,7,8,9,10

Tổng cộng (giờ)

30

15

22.5

82.5

 

3. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

- Thang điểm: 10.

- Các thành phần đánh giá:

Hình thức 

Nội dung đánh giá

Tiêu chí đánh giá

CLO 

Trọng số

 

Đánh giá  quá trình

 

Chuyên cần

  • Mức độ chuyên cần của sinh viên trong việc tham gia vào bài học và chuẩn bị bài trước khi lên lớp
  • Mức độ tích cực của sinh viên trong việc tham gia thảo luận và đóng góp ý kiến vào bài giảng
  • Số lần có mặt trên lớp + tham gia vào bài học
  • Việc tham gia vào thảo luận và trả lời các câu hỏi của giáo viên

 

6,7,8,9, 10

 

10%

Kiểm tra thường xuyên, giữa kỳ

Giảng viên có thể lựa chọn một hoặc kết hợp các hình thức kiểm tra giữa kỳ sau đây:

- Thi giữa kỳ: Nội dung của chương 3,4,5,6,7

- Bài thuyết trình

- Bài tập nhóm

Theo barem điểm của từng hình thức kiểm tra giữa kỳ do giáo viên giảng dạy quyết định

1,2,3,4,6,7,8,9,10

    30%

Đánh giá tổng kết

Thi hết học phần

Kiểm tra toàn bộ kiến thức đã học trong môn học

Giảng viên giảng dạy có thể lựa chọn một trong những hình thức thi dưới đây:

1. Trắc nghiệm (trên giấy)

- Nội dung: Các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần

- Điểm: 10 điểm

- Số lượng câu hỏi: theo đề thi đã được duyệt 

- Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt trong đáp án của đề thi.

2. Tự luận

- Nội dung: Các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần. Câu hỏi tự luận có thể là vấn đề lý thuyết hoặc tình huống hoặc cả hai.

- Điểm: 10 điểm

- Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt theo đáp án của đề thi.

3. Bài tập lớn, tiểu luận, báo cáo, dự án (làm theo cá nhân hoặc theo nhóm).

- Nội dung: Vấn đề lý thuyết hoặc thực tiễn; nghiên cứu bản án; tình huống...có nội dung liên quan đến học phần

- Điểm: 10 điểm

- Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt. Trong trường hợp làm theo nhóm, điểm dành cho mỗi sinh viên trong nhóm có thể khác nhau, trên cơ sở sự đóng góp của mỗi sinh viên vào việc hoàn thành bài tập lớn, tiểu luận, báo cáo hoặc dự án.

4. Vấn đáp

- Nội dung: Các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần

- Bộ đề: Sử dụng bộ câu hỏi vấn đáp đã được Bộ môn hoặc Khoa duyệt.

- Điểm: 10 điểm

- Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt theo đáp án của từng câu hỏi vấn đáp.

5. Kết hợp giữa tự luận và trắc nghiệm

- Nội dung: các vấn đề đã được giảng dạy và nghiên cứu trong học phần.

- Điểm: 10 điểm.

- Tiêu chí đánh giá: theo barem điểm đã được duyệt trong đáp án của đề thi.

Tùy từng điều kiện cụ thể của từng giai đoạn, việc tổ chức thi kết thúc học phần có thể thực hiện theo hình thức thi tập trung tại trường hoặc thi trực tuyến (online). Tiêu chí đánh giá được xây dựng theo barem điểm được duyệt.

1,2,3,4,5,6,7,8,9,10

60%

 

 

 

Tổng:

100%

 

More Articles ...

THÔNG BÁO

VĂN BẢN - BIỂU MẪU

Số lượng truy cập

23091818
Hôm nay
Hôm qua
Tuần này
Tuần trước
Tháng này
Tháng trước
Tất cả
4207
1152
16696
23048845
11565
465474
23091818

Địa chỉ IP: 216.73.216.14
2025-07-03